XẾP HẠNG CÁC DÒNG GỖ QUÝ Ở VIỆT NAM
Viewed: 10493Theo Wikipedia: Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ.
Sơ bộ thống kê hiện nay trên thế giới có khoảng trên 100 ngành dùng gỗ làm nguyên, vật liệu với trên 22.000 công việc khác nhau và sản xuất ra hơn 20.000 loại sản phẩm.
- Gỗ là nguyên, vật liệu được con người sử dụng lâu đời và rộng rãi, là một trong những vật tư chủ yếu của nền kinh tế quốc dân.
- Trong các văn kiện chính thức từ trước tới nay, chính phủ Việt Nam vẫn xếp gỗ đứng hàng thứ ba sau điện và than
- Gỗ được sử dụng rất rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, kiến trúc, xây dựng, khai khoáng, làm đồ mỹ nghệ, văn phòng phẩm, nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao, đóng toa tầu, thùng xe, thuyền, phà, cầu cống, bàn ghế và dụng cụ học sinh, đồ dùng trong gia đình , công sở ...
GỖ NHÓM 1: Ở Việt nam, gỗ nhóm 1 là những loại gỗ quý. Tiêu chuẩn chính của các loại gỗ trong nhóm này là gỗ có màu sắc, vân thớ đẹp, hương vị thơm và rất khan hiếm. Có giá trị kinh tế cao nhất. Các loại gỗ trong nhóm này thường dùng làm đồ mỹ nghệ, gỗ lạng, hàng mộc chạm khảm, ván sàn đặc biệt,...
Nhóm này ở Việt nam có 41 loài:
TT |
Tên |
Tên khoa học |
Tên địa phương |
1 |
Bàng Lang cườm |
Lagerstroemia angustifolia Pierre |
Bằng lăng ổi, thao lao |
2 |
Cẩm lai |
Dalbergia Oliverii Gamble |
Cẩm lai bộng |
3 |
Cẩm lai Bà Rịa |
Dalbergia bariensis Pierre |
|
4 |
Cẩm lai Đồng Nai |
Dalbergia dongnaiensis Pierre |
|
5 |
Cẩm liên |
Pantacme siamensis Kurz |
Cà gần |
6 |
Cẩm thị |
Diospyros siamensis Warb |
|
7 |
Dáng hương |
Pterocarpus pedatus Pierre |
|
8 |
Dáng hương căm-bốt |
Pterocarpus cambodianus Pierre |
|
9 |
Dáng hương mắt chim |
Pterocarpus indicus Willd |
|
10 |
Dáng hương quả lớn |
Pterocarpus macrocarpus Kurz |
|
11 |
Du sam |
Keteleeria davidiana |
Ngô tùng, Du sam đá vôi |
12 |
Du sam Cao Bằng |
thành phần |
|
13 |
Gõ đỏ |
Pahudia cochinchinensis |
Hồ bì |
14 |
Gụ |
Sindora maritima Pierre |
|
15 |
Gụ mật |
Sindora cochinchinensis Baill |
Gõ mật |
16 |
Gụ lau |
Sindora tonkinensis A.Chev |
Gõ lau, gụ, gõ dầu, gõ sương |
17 |
Hoàng đàn |
Cupressus funebris Endl |
Hoàng đàn liễu |
18 |
Huệ mộc |
Dalbergia sp |
|
19 |
Huỳnh đường |
Disoxylon loureiri Pierre |
|
20 |
Hương tía |
Pterocarpus sp |
|
21 |
Lát hoa |
Chukrasia tabularis A.Juss |
|
22 |
Lát da đồng |
Chukrasia sp |
|
23 |
Lát chun |
Chukrasia sp |
|
24 |
Lát xanh |
Chukrasia var. quadrivalvis Pell |
|
25 |
Lát lông |
Chukrasia var.velutina King |
|
26 |
Mạy lạy |
Sideroxylon eburneum A.Chev. |
|
27 |
Mun sừng |
Diospyros mun H.Lec |
|
28 |
Mun sọc |
Diospyros sp |
|
29 |
Muồng đen |
Cassia siamea lamk |
|
30 |
Pơ mu |
Fokienia hodginsii A.Henry et thomas |
|
31 |
Sa mu dầu |
Cunninghamia konishii Hayata |
|
32 |
Sơn huyết |
Melanorrhoea laccifera Pierre |
Sơn tiêu |
33 |
Sưa |
Dalbergia tonkinensis Prain |
Trắc thối |
34 |
Thông ré |
Ducampopinus krempfii H.Lec |
Thông lá dẹt |
35 |
Thông tre |
Podocarpus neriifolius D.Don |
Bách niên tùng |
36 |
Trai (Nam Bộ) |
Fugraea fragrans Roxb |
vàng dành |
37 |
Trắc Nam Bộ |
Dalbergia cochinchinensis Pierre |
|
38 |
Trắc đen |
Dalbergia nigra Allen |
|
39 |
Trắc căm-bốt |
Dalbergia cambodiana Pierre |
|
40 |
Trắc vàng |
Dalbergia fusca Pierre |
Trắc dạo |
41 |
Trầm Hương |
Aquilaria Agallocha Roxb |
Trầm, dó bầu |